Thủ tục hành chính: | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
Mã thủ tục hành chính: | 1.001699.000.00.00.H04 |
Đơn vị: | UBND Xã Châu Hưng A |
Cơ quan ban hành | UBND tỉnh Bạc Liêu |
---|---|
Lĩnh vực | Bảo Trợ Xã Hội |
Bộ thủ tục hành chính | Cấp Xã |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp |
Thời hạn giải quyết | 35 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan trực tiếp thực hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND xã
|
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận khuyết tật
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin
|
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin
|
Lệ phí |
Không có thông tin |
Văn bản quy định phí, lệ phí | |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
Ngày có hiệu lực | |
Ngày hết hiệu lực | |
Phạm vi áp dụng | |
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 28/2012/NĐ-CP |
File đính kèm |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn: + Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp. + Giấy khai sinh đối với trẻ em. + Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp + Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật. Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%. + Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
---|
STT | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản chính | Bản sao | Biểu mẫu | Văn bản quy định | Văn bản quy định đính kèm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật | 0 | 0 | |||
2 | Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). + Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật | 1 | 0 | Tải về | ||
3 | Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có) | 1 | 0 | |||
4 | Đối với trường hợp xác định khuyết tật | 0 | 0 | |||
5 | Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). | 1 | 0 | Tải về | ||
6 | Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có) | 0 | 1 | |||
7 | Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012 | 0 | 1 |
Những trường hợp cụ thể |
---|
Số bộ hồ sơ | 01 bộ |
---|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
TTHC bị sửa đổi bổ sung
|
TTHC hiện tại
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
TTHC sửa đổi, bổ sung
|
TTHC bị thay thế
|
Căn cứ pháp lý
Nghị định 28/2012/NĐ-CP |
TTHC thay thế
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Không
|
---|