TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ
Đúng hạn

ĐÃ TIẾP NHẬN

Hồ sơ

ĐÃ XỬ LÝ

Hồ sơ

HỒ SƠ QUA MẠNG

Thủ tục hành chính: Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
Mã thủ tục hành chính: 1.010941.000.00.00.H04
Đơn vị: UBND Xã Phong Thạnh A
Cơ quan ban hành
UBND tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực
Phòng chống tệ nạn xã hội
Bộ thủ tục hành chính Cấp Xã
Cách thức thực hiện

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

03 Ngày làm việc

 

 

 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

Trực tuyến

 

03 Ngày làm việc

 

 

 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

Dịch vụ bưu chính

 

03 Ngày làm việc

 

 

 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Thời hạn giải quyết Trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND xã
Kết quả thực hiện
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Không có thông tin
Lệ phí
Văn bản quy định phí, lệ phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng
Căn cứ pháp lý

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

73/2021/QH14

 

Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14

 

30-03-2021

 

Ủy ban thường vụ quốc hội

 

116/2021/NĐ-CP

 

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

 

21-12-2021

 

Chính phủ

File đính kèm
Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ - Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú và xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân để đối chiếu. - Đối với trường hợp người bị cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện. - Địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ sơ đăng ký. - Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện. Bước 3: Tổ chức thẩm định, quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện/ không quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.

STT Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản chính Bản sao Biểu mẫu Văn bản quy định Văn bản quy định đính kèm
1 - Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP; 1 0 Tải về
2 - Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền; 1 0 Tải về
3 - Bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy. 0 1
Những trường hợp cụ thể
Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
TTHC bị sửa đổi bổ sung
TTHC hiện tại
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
TTHC sửa đổi, bổ sung
TTHC bị thay thế
Căn cứ pháp lý

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

73/2021/QH14

 

Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14

 

30-03-2021

 

Ủy ban thường vụ quốc hội

 

116/2021/NĐ-CP

 

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

 

21-12-2021

 

Chính phủ

TTHC thay thế
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

 

   

SỐ LƯỢT TRUY CẬP
1
0
5
2
0
2
9
6
 Đang online: 102
ipv6 ready