TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ
Đúng hạn

ĐÃ TIẾP NHẬN

Hồ sơ

ĐÃ XỬ LÝ

Hồ sơ

HỒ SƠ QUA MẠNG

Thủ tục hành chính: Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
Mã thủ tục hành chính: 2.002349.000.00.00.H04
Đơn vị: Sở Tư pháp
Cơ quan ban hành
UBND tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực
Nuôi con nuôi
Bộ thủ tục hành chính Cấp Tỉnh
Cách thức thực hiện
Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp Không quy định   Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp
Trực tuyến Không quy định   Cung cấp dịch vụ công Trực tuyến toàn trình, tại địa chỉ: https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn
Thời hạn giải quyết Không quy định
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện
Sở Tư pháp - Tỉnh Bạc Liêu
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Sở Tư Pháp
Kết quả thực hiện
Giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Sở Tư pháp - Tỉnh Bạc Liêu
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Không có thông tin
Lệ phí
Văn bản quy định phí, lệ phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 21-03-2011  
52/2010/QH12 Luật 52/2010/QH12 17-06-2010  
24/2019/NĐ-CP Nghị định 24/2019/NĐ-CP 05-03-2019  
10/2020/TT-BTP Thông tư 10/2020/TT-BTP 28-12-2020  

 

 

File đính kèm
Trình tự thực hiện

- Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp để được xem xét, xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi;
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và xác nhận nếu người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam.

STT Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản chính Bản sao Biểu mẫu Văn bản quy định Văn bản quy định đính kèm
1 - Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính, theo mẫu quy định) 1 0 Tải về
2 - Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; 0 1
3 - Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng) 1 0
4 - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; 1 0
5 - Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; 1 1
6 - Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này); 1 0
7 - 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9c x 12cm hoặc 10 cmx15 cm) 1 0
8 - Giấy khai sinh 0 1
9 - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp 1 0
10 - Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; 1 0
11 - Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. 1 0
Những trường hợp cụ thể
Số bộ hồ sơ 02 bộ
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
TTHC bị sửa đổi bổ sung
TTHC hiện tại
Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
TTHC sửa đổi, bổ sung
TTHC bị thay thế
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 21-03-2011  
52/2010/QH12 Luật 52/2010/QH12 17-06-2010  
24/2019/NĐ-CP Nghị định 24/2019/NĐ-CP 05-03-2019  
10/2020/TT-BTP Thông tư 10/2020/TT-BTP 28-12-2020  

 

 

TTHC thay thế
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
Người xin nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

 

   

SỐ LƯỢT TRUY CẬP
9
8
3
5
9
3
3
 Đang online: 131
ipv6 ready