TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ
Đúng hạn

ĐÃ TIẾP NHẬN

Hồ sơ

ĐÃ XỬ LÝ

Hồ sơ

HỒ SƠ QUA MẠNG

Thủ tục hành chính: Thủ tục thực hiện việc giải trình
Mã thủ tục hành chính: 2.002403.000.00.00.H04
Đơn vị: UBND phường 1 - TX GR
Cơ quan ban hành
UBND tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực
Phòng, chống tham nhũng
Bộ thủ tục hành chính Cấp Xã
Cách thức thực hiện
Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp 15 Ngày   Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. - Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. - Giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải trình.
Thời hạn giải quyết 15 ngày
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Văn bản giải trình
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Không có thông tin
Lệ phí

Không có thông tin

Văn bản quy định phí, lệ phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
59/2019-NĐ-CP Nghị định 01-07-2019 Chính phủ
36/2018/QH14 Luật 36/2018/QH14 20-11-2018  
130/2020/NĐ-CP Nghị định 130/2020/NĐ-CP 30-10-2020
File đính kèm
Trình tự thực hiện

- Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.

- Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.

- Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể. - Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.

STT Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản chính Bản sao Biểu mẫu Văn bản quy định Văn bản quy định đính kèm
1 Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình; 2. Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên; 3. Văn bản giải trình 1 0 Tải về
Những trường hợp cụ thể
Số bộ hồ sơ 01 bộ
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
TTHC bị sửa đổi bổ sung
TTHC hiện tại
Thủ tục thực hiện việc giải trình
TTHC sửa đổi, bổ sung
TTHC bị thay thế
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
59/2019-NĐ-CP Nghị định 01-07-2019 Chính phủ
36/2018/QH14 Luật 36/2018/QH14 20-11-2018  
130/2020/NĐ-CP Nghị định 130/2020/NĐ-CP 30-10-2020
TTHC thay thế
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình: 1. Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật 2. Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới. - Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau: 1. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình; 2. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật; 3. Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình; 4. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình; 5. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật; 6. Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.

 

   

SỐ LƯỢT TRUY CẬP
1
0
4
9
2
4
9
0
 Đang online: 113
ipv6 ready