TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ
Đúng hạn

ĐÃ TIẾP NHẬN

Hồ sơ

ĐÃ XỬ LÝ

Hồ sơ

HỒ SƠ QUA MẠNG

Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Mã thủ tục hành chính: 2.000983.000.00.00.H04
Đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành
UBND tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực
Đất đai
Bộ thủ tục hành chính Cấp Tỉnh
Cách thức thực hiện
y Phí : Đồng (Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là hộ gia đình, cá nhân: + Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 85.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Đất sử dụng làm nhà ở: 76.500 đồng/hồ sơ/01 thửa)
NQ 08-NQ-HĐND.pdf
Lệ phí : Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là tổ chức: - Cấp GCN quyền sử dụng đất: 150.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất: 350.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 550.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là hộ gia đình, cá nhân: + Đất tại khu vực phường: 35.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Đất tại khu mực thị trấn: 25.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Đất tại khu vực xã: 12.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Trường hợp nếu có trích lục thửa đất: 15.000 đồng/lần * Lưu ý: Miễn Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Dịch vụ bưu chính 30 Ngày Phí : Đồng (Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là hộ gia đình, cá nhân: + Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 85.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Đất sử dụng làm nhà ở: 76.500 đồng/hồ sơ/01 thửa)
NQ 08-NQ-HĐND.pdf
Lệ phí : Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là tổ chức: - Cấp GCN quyền sử dụng đất: 150.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất: 350.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 550.000 đồng/hồ sơ/01 thửa. - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần *. Đối với đối tượng thực hiện TTHC là hộ gia đình, cá nhân: + Đất tại khu vực phường: 35.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Đất tại khu mực thị trấn: 25.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Đất tại khu vực xã: 12.000 đồng/hồ sơ/01 thửa + Trường hợp nếu có trích lục thửa đất: 15.000 đồng/lần * Lưu ý: Miễn Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
Thời hạn giải quyết 30 ngày
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường - Tỉnh Bạc Liêu
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bạc Liêu
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất, Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Cơ quan được ủy quyền
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường
Lệ phí
Văn bản quy định phí, lệ phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng Cấp tỉnh
Căn cứ pháp lý

 

Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
01/2017/NĐ-CP Nghị định 01/2017/NĐ-CP 06-01-2017 Chính phủ
45/2013/QH13 Luật 45/2013/QH13 02-01-2014 Quốc Hội
43/2014/NĐ-CP Nghị định 43/2014/NĐ-CP 15-05-2014 Chính phủ
23/2014/TT-BTNMT Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 19-05-2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường
24/2014/TT-BTNMT Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 19-05-2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường
02/2015/TT-BTNMT Thông tư 02/2015/TT-BTNMT 27-01-2015 Bộ Tài nguyên và Môi trường
148/2020/NĐ-CP Nghị định 148/2020/NĐ-CP 18-12-2020  
09/2021/TT-BTNMT Thông tư 09/2021/TT-BTNMT 30-06-2021




File đính kèm
Trình tự thực hiện

(1) Người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: * Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. * Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất. + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. (3) Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. (4) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận. (5) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. (6) Văn phòng đăng ký đất đai: - Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã. - Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định. (7) Người được cấp Giấy chứng nhận nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận.

STT Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản chính Bản sao Biểu mẫu Văn bản quy định Văn bản quy định đính kèm
1 1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; 1 0 Tải về
Những trường hợp cụ thể
Số bộ hồ sơ 1 bộ hs
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
TTHC bị sửa đổi bổ sung
TTHC hiện tại
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
TTHC sửa đổi, bổ sung
TTHC bị thay thế
Căn cứ pháp lý

 

Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
01/2017/NĐ-CP Nghị định 01/2017/NĐ-CP 06-01-2017 Chính phủ
45/2013/QH13 Luật 45/2013/QH13 02-01-2014 Quốc Hội
43/2014/NĐ-CP Nghị định 43/2014/NĐ-CP 15-05-2014 Chính phủ
23/2014/TT-BTNMT Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 19-05-2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường
24/2014/TT-BTNMT Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 19-05-2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường
02/2015/TT-BTNMT Thông tư 02/2015/TT-BTNMT 27-01-2015 Bộ Tài nguyên và Môi trường
148/2020/NĐ-CP Nghị định 148/2020/NĐ-CP 18-12-2020  
09/2021/TT-BTNMT Thông tư 09/2021/TT-BTNMT 30-06-2021




TTHC thay thế
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

 

   

SỐ LƯỢT TRUY CẬP
9
8
6
7
1
3
0
 Đang online: 126
ipv6 ready